Các loại bệnh LTQĐTD phổ biến: Bệnh giang mai

29/03/2012 09:00

Kỳ 1: Bệnh LTQĐTD: Những điều cần biết Kỳ 2: Phân bố bệnh LTQĐTD

 

Vi-rút Giang mai.

1.1. Phân bố bệnh giang mai theo giới:

Bảng 6. Phân bố bệnh giang mai theo giới

Năm

Nam

Nữ

Tổng

Số BN

%

Số BN

%

1996

1715

55.97

1349

44.03

3064

1997

1613

54.49

1347

45.51

2960

1998

1754

57.58

1292

42.42

3046

1999

1482

56.20

1155

43.80

2637

2000

1374

54.33

1155

45.67

2529

2001

1179

49.23

1216

50.77

2395

2002

1075

42.98

1426

57.02

2501

2003

1313

45.81

1553

54.19

2866

2004

1062

41.76

1481

58.24

2543

2005

1040

46.87

1179

53.13

2219

2006

935

44.95

1145

55.05

2080

2007

1033

41.91

1432

58.09

2465

2008

751

38.67

1191

61.33

1942

2009

703

43.64

908

56.36

1611

2010

674

48.35

720

51.65

1394

Tổng

17703

48.83

18549

51.17

36252

Biểu đồ 4. Phân bố bệnh giang mai theo giới

Trong giai đoạn 1996 – 2010, số lượng BN giang mai dao động không lớn, mỗi năm có khoảng 2500 – 3000 BN được phát hiện. Trong các năm 1996 - 2000 số BN nam nhiều hơn số BN nữ, nhưng kể từ năm 2001, số lượng BN nữ lại nhiều hơn số lượng BN nam. Tổng  cộng có 36252 BN giang mai mới được phát hiện gồm 17703 BN nam (chiếm 48.83%) và 18549 BN nữ (chiếm 51.17%).

1.2. Phân bố bệnh giang mai theo tuổi

Bảng 7. Phân bố bệnh giang mai theo tuổi

Bảng 7.1. Từ năm 1996-2003

Tuổi

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

<=15

12

99

9

7

74

9

2

9

15-49

2871

2720

2966

2618

2384

1964

2453

2806

>=50

181

141

71

12

71

422

46

51

Tổng

3064

2960

3046

2637

2529

2395

2501

2866

Bảng 7.2. Từ năm 2004-2010

Tuổi

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

Tổng 1 2

<=15

5

1025

5

6

38

8

7

1315

15-49

2516

2176

2054

2433

1854

1570

1343

34728

>=50

22

22

21

26

50

33

44

1213

Tổng

2543

3223

2080

2465

1942

1611

1394

37256

Biểu đồ 5. Phân bố bệnh giang mai theo tuổi

Đa số các bệnh nhân giang mai là ở lứa tuổi 15-49 (chiếm 93.21%).

1.3. Phân bố theo thể bệnh

Bảng 8. Phân bố bệnh giang mai theo thể bệnh

Bảng 8.1. Từ năm 1996-2003

Năm

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

GM I

734

732

664

897

675

608

439

467

GM II

1468

1061

1386

876

619

542

355

593

GM III

45

0

9

1

21

0

0

0

GM kín

815

1037

890

655

1109

1176

1707

1802

GM BS

2

53

20

5

74

3

0

4

Không theo mẫu

0

77

77

203

31

66

0

0

Tổng

3064

2960

3046

2637

2529

2395

2501

2866

 Bảng 8.2. Từ năm 2004-2010

Năm

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

Tổng

GM I

136

169

65

74

51

76

32

5819

GM II

199

222

161

161

155

89

90

7977

GM III

5

21

7

0

1

1

0

111

GM kín

2201

1801

1828

2223

1706

1432

1253

21635

GM BS

2

4

7

5

2

3

3

187

Không theo mẫu

0

2

12

2

27

10

16

523

Tổng

2543

2219

2080

2465

1942

1611

1394

24541

Số lượng bệnh nhân giang mai I và giang mai II có xu hướng giảm dần, trong khi đó số lượng bệnh nhân giang mai kín ngày càng tăng cao. Bệnh giang mai bẩm sinh và giang mai III ngày càng hiếm gặp. Trong các năm 2002-2004, không còn số bệnh nhân giang mai không theo mẫu nữa, chứng tỏ công tác chẩn đoán bệnh và báo cáo số liệu ngày càng được cải thiện.

 Còn tiếp

Bài sau: Các loại bệnh LTQĐTD phổ biến - bệnh lậu

Top